Skip to content

nbn-03/hequantricsdl

Repository files navigation

hequantricsdl

1.khái niệm hệ quản trị: là một phần mềm hay một hệ thống được thiết kế để quản lí một cơ sở dữ liệu hỗ trợ khả năng lưu trữ, sửa chữa, xóa và tìm kiếm thông tin trong cơ sở dữ liệu
2.các chức năng chính: + cung cấp môi trường tạo lập CSDL; + cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu; + cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển và truy cập vào CSDL
3.kiến trúc chung: giao diện lập trình; bộ phận an toàn và bảo mật; xử lý truy xuất đồng thời; khôi phục sau sự cố; tối ưu hóa câu truy vấn; tổ chức lưu trữ dữ liệu
4.ưu điểm: + quản lý được dữ liệu dư thừa; + đảm bảo tính nhất quán cho dữ liệu; + tạo khả năng chia sẻ dữ liệu nhiều hơn; + cải tiến tính toàn vẹn cho dữ liệu
5.nhược điểm: + HQT tốt thì khá phức tạp và tốn dung lượng bộ nhớ.
6.SQL server là một HQTCSDL quan hệ sử dụng câu lệnh SQL để trao đổi dữ liệu giữa client và SQL server.
7.các đặc điểm của SQL server: + cho phép quản trị một hệ lớn lên đến vài tega byte, có tốc độ xử lý đáp ứng về thời gian; + cho phép các người dùng có thể truy vấn và quản trị trong cùng 1 thời điểm lên đến vài chục nghìn user; + có hệ thông phân quyền bảo mật tốt; + cho phép lập trình kết nối với nhiều ngôn ngữ lập trình.
chú ý: các cơ sở dữ liệu hệ thống của SQL server: master; tempdb; model; msdb
8.cấu trúc lưu trữ vật lí của SQL server: các file nhị phân: + primary data file; + secondary file; +log file
9.SQL là: là công cụ tổ chức, quản lý truy xuất dữ liệu trong hệ quản trị. để thực hiện chức năng SQL dùng ngôn ngữ T-SQL. chia làm 3 nhóm.
9.1 nhóm định nghĩa dữ liệu câu lệnh: create (tạo đối tượng dữ liệu); alter (sửa các đối tượng); drop (xóa đối tượng)
9.2 nhóm thao tác dữ liệu câu lệnh: thay đổi dữ liệu bảng (insert; delete; update) và không thay đổi (select)
9.3 nhóm điều khiển dữ liêu: cấp phát quyền (grant) và thu hồi quyền (revoke)
10.khởi tạo 1 database cú pháp: create database <tên>
image
11.sử dụng database cú pháp: use <tên>
12.đổi tên database cú pháp: alter database <tên cũ> modify name = <tên mới>
13.xóa database cú pháp: drop database <tên>
image
14.tạo bảng cú pháp: create table <tên>
(tên cột KDL ràng buộc (có hoặc không),
...
)
image
14.1 xóa bảng cú pháp: drop table <tên>
15.sửa cấu trúc bảng cú pháp: alter table <tên bảng> (mỗi cú pháp sửa được viết liền sau)
15.1 thêm cột cú pháp: add tên cột KDL ràng buộc (có hoặc không) 15.2 xóa cột cú pháp: drop column tên cột chú ý: muốn xóa cột phải xóa ràng buộc trước
image
15.3 sửa kiểu dữ liệu cột cú pháp: alter column tên cột KDL mới
đến đây không cần thêm alter table <tên bảng> phía trước
15.4 đổi tên cột cú pháp: SP_RENAME 'tên bảng.tên cột cũ', 'tên cột mới', 'COLUMN'
15.5 đổi tên bảng mới cú pháp: SP_RENAMe tên bảng cũ, tên bảng mới
image
15.6 xem dữ liệu các bản ghi trong bảng cú pháp: SELECT * FROM tên bảng
chú ý: cột là các trường thuộc tính; dòng là các bản ghi
16. chèn dữ liệu vào bảng cú pháp: INSERT INTO tên bảng (cot1, cot2, ...)
VALUES (gt1, gt2, ...)
chú ý: với các gt có KDL text đặt trong ''; nvachar(KDL giới hạn kí tự) đặt trong N''; date đặt 'năm-tháng-ngày'
image
17. cập nhật dữ liệu trên bảng cú pháp: UPDATE tên bảng set cot = gt, ...
WHERE cot = gtri(tại vị trí thay đổi)
image
18. xóa bản ghi trong bảng (sẽ trả về NULL) cú pháp: DELETE FROM tên bảng
WHERE cot=gtri (điều kiên để xác định bản ghi bị xóa)
19. ràng buộc toàn vẹn là các quy tắc trong một cơ sở dữ liệu nhằm kiểm tra tính đúng đắn và hợp lệ của dữ liệu trước khi lưu trữ.
19.1 có 2 loại ràng buộc là ràng buộc mức cột-chỉ áp dụng cho cột và ràng buộc mức bảng-có thể áp dụng cho nhiều cột
image
19.2 cú pháp tạo ràng buộc mức cột: ở bên trên trong phần tạo bảng
19.3 cú pháp tạo ràng buộc mức bảng: constraint tên ràng buộc loại ràng buộc (danhsachsot). thêm vào ngay sau khi tạo các cột trong bảng trước dấu )
19.4 cú pháp khai báo tên cho ràng buộc: tên cột KDL constraint tên ràng buộc loại ràng buộc
image
19.5 cú pháp thêm ràng buộc: alter table tên bảng add constraint tên ràng buộc loại ràng buộc (danhsachcot)
image
19.6 ràng buộc default: khi nhập dữ liệu cột đó không được cung cấp giá trị thì giá trị mặc định được dùng. cú pháp: image
image
19.7 ràng buộc check: là ràng buộc kiểm tra, yêu cầu phải thảo mãn một biểu thức logic. cú pháp: image
image
19.8 ràng buộc NOT NULL: là khi nhập dữ kiệu giá trị của cột đấy không được bỏ trống. cú pháp: image
19.9 ràng buộc UNIQUE: yêu cầu các giá trị trong cột hoặc tập hợp cột phải khác nhau, có thể có giá trị NULL nhưng chỉ có một lần. cú pháp: image image image
19.10 ràng buộc primary key: là cột hoặc các cột thỏa mãn các giá trị phải khác nhau và không cón giá trị not null. mỗi bảng chỉ cho phép tối đa một khóa chính và mỗi bảng cần có 1 khóa chính. cú pháp: image image
image
19.11 ràng buộc khóa ngoại: được sử dụng để nối các bảng với nhau (còn được gọi là khóa tham chiếu). Ràng buộc khóa ngoại đảm bảo rằng giá trị trong một cột của bảng con phải tương ứng với giá trị trong cột của bảng cha. điều kiện để tạo khóa ngoại: cột bên bảng cha cũng phải có tại bảng con và tại bảng cha thì cột đó là primary key. cú pháp: image image
chú ý: không để xóa dữ liệu hay bwangr nếu còn tồn tại khóa ngoại vì nó đã nối 2 bẳng với nhau.
19.12 xóa ràng buộc cú pháp: image chú ý: không thể xóa dàng buộc không có tên
19.13 thuộc tính identity: image image
20. truy vấn (select) đơn giản(trên một bảng)
20.1 truy vấn 1 cột trong bảng cú pháp: image
chú ý nếu là select * from: sẽ là truy vấn hết các cột nếu chỉ truy vấn 1 số cột thì gõ tên cột thay vì dấu *
20.2 liên kết các cột dữ liệu trong truy vấn kết quả cú pháp: image
20.3 lấy n hàng đầu trong bảng dữ liệu cú pháp: image
20.4 lấy n% đầu tiên trong bảng cú pháp: image
20.5 loại bỏ dữ liệu trùng lắp cú pháp: image
20.6 sử dụng mệnh đề where cú pháp: select * from tên bảng where điều kiện. ví dụ: image
20.7 các toán tử so sánh, logic: image image
20.8 lấy một khoảng cú pháp: select * from tên bảng where tên cột between giá trị một and giá trị 2. ví dụ: image
20.9 tìm kiếm gần đúng với cú pháp: select * from tên bảng where tên cột like dữ liệu mẫu. chú ý dữ liệu mẫu image ví dụ: image
20.10 mệnh đề ORDER BY để sắp xếp dữ liệu theo thứ tự (ASC tăng/ DESC giảm) trên một hoặc nhiều cột. cú pháp: select * from tên bảng ORDER BY tên cột ASC/DESC. ví dụ: image
20.11 mệnh đề group by: được sử dụng kết hợp với select để sắp xếp dữ liệu đồng nhất vào 1 nhóm. ví dụ: image image image image image image
20.11.1 having được thêm vào vì đối với một số hàm where không thể học được. cú pháp: image giống nhau và khác nhau của where và having image
21.truy vấn dữ liệu nâng cao(trên nhiều bảng)
21.1 kết nối sử dụng mệnh đề WHERE. cú pháp: image ví dụ: image image
Chú ý: sự khác biệt khác Where và Join là: Where là chỉ lọc ra dữ liệu từ điều kiện còn Join là kết hợp dữ liệu từ hai hoặc nhiều bảng dựa trên cột giống nhau.
21.2.1 INNER JOIN cú pháp: image Ví dụ: image image
21.2.2 LEFT JOIN cú pháp: image ví dụ: image image
21.2.3 RIGHT JOIN cú pháp: image ví dụ: image image
21.2.4 FULL JOIN cú pháp: image ví dụ: image image
21.3.1 một số quy tắc truy vấn con cần lưu ý: câu truy vấn con phải nằm trong ngoặc đơn và đặt bên tay phải. image
CHÚ Ý: Phép toán "=" được sử dụng để so sánh giá trị của một cột với một giá trị cụ thể. Phép toán "IN" được sử dụng để so sánh giá trị của một cột với một danh sách các giá trị có thể.
21.3.2 truy vấn con nằm trong select; truy vấn con nằm trong from; truy vấn con nằm trong where.
21.4 các phép toán tập hợp (hợp-union; trừ-except; giao-intersect)
21.4.1 phép UNION: là kết hợp 2 câu lệnh select với nhau (những điều phần giống nhau chỉ viết 1 lần nếu là union all thì có thể trùng nhau), điều kiện: số cột của 2 select phải bằng nhau và có cùng kiểu dữ liệu. cú pháp: image

21.4.2 phép EXCEPT: lấy dòng thứ nhất là loại bỏ những thứ trùng lắp. cú pháp: image
21.4.3 phép INTERSECT: lấy phần chung của nó. cú pháp: image
22.View được như một bảng ảo trong CSDL, được đặt tên, định nghĩa khi select và có thể tác động đến. cú pháp: image
ví dụ: image image
chú ý trước khi chạy select * view thì từ bước tạo view phải nhét vào go. ví du: image
tại sao phải có view vì ví dụ: khi kết hợp bảng bằng join thì nó vẫn dữ được tên bảng gốc khi gọi tên cột
22.1 đổi tên view cú pháp: image
22.2 xóa view cú pháp: image
22.3 ưu điểm của view: đơn giản hóa các thao tác truy vấn; bảo mật dữ liệu; độc lập dữ liệu. nhược điểm: bị phụ thuộc vào table gốc; dữ liệu trong view chỉ là đọc
22.4 with check option trong view: mục đích đảm bảo rằng tất cả UPDATE; INSERT thỏa mãn các điều kiện trong view, nếu không thỏa mãn sẽ trả về lỗi. ví dụ: image image
23. trong SQL tổ chức theo từng khối lệnh, một khối lệnh có thể lồng bởi một khối lệnh khác. cú pháp: image
24. biến trong T-SQL là một đối tượng trong CSDL dùng để lưu dữ liệu tạm thời.
24.1 biến hệ thống: cung cấp các thông tin hệ thống
24.2 biến do người dùng tự định nghĩa cú pháp: image
ví dụ: image
chú ý: CAST (expression AS data_type); expression là giá trị hoặc biểu thức mà bạn muốn chuyển đổi kiểu dữ liệu; data_type là kiểu dữ liệu mà bạn muốn chuyển đổi expression thành.
24.3 cấu trúc if-else cú pháp: image
24.4 câu lệnh case cú pháp: image ví dụ: image
24.5 câu lệnh while cú pháp: image
25. thủ tục lưu trữ: là một đối tượng trong CSDL chứa khối lệnh có các khả năng: thực hiện một công việc nào đó có thể sử dụng nhiều lần. cú pháp: image image
ví dụ: image
lời gọi hàm thủ tục: image
ví dụ: image
25.1 sửa xóa thủ tục cú pháp: image
26. hàm: giống với thủ tục nhưng khác nhau là hàm trả về giá trị qua tên hàm còn thủ tục thì khác. cú pháp: image ví dụ: image
chú ý: cách gọi hàm: vì hàm trả về là giá trị nên cần phải đọc ra. cú pháp: select.dbo tên hàm (đối số)
27. hàm trả về bảng
27.1 hàm nội tuyến cú pháp: image
ví dụ: image image
27.2 hàm nhiều câu lệnh bên trong cú pháp: image
ví dụ: image image
27.3 sửa và xóa hàm cú pháp: image
28.1 trigger là một thủ tục lưu trữ, sẽ tự động thực hiện sau khi sự kiện nào đó xảy ra không cần gọi như thủ tục và không có tham số. các sự kiện có thể là sự kiện của DML (data manipulation language): insert, update, delete hoặc có thể là sự kiện của DDL (data defination language): create, alter, drop.
28.2 cú pháp trigger: image
chú ý: sau khi tạo trigger, bảng deleted,... sẽ được tạo tự động sau khi biên dịch và để lưu trữ những giá trị thay đổi, xóa, thêm. xem ví dụ để hiểu thêm

About

No description, website, or topics provided.

Resources

Stars

Watchers

Forks

Releases

No releases published

Packages

No packages published

Languages