Skip to content

Latest commit

 

History

History
123 lines (85 loc) · 4.16 KB

ghichep-grafana.md

File metadata and controls

123 lines (85 loc) · 4.16 KB

##Mục lục

###1. Mô hình logic Grafana kết hợp Graphite và Collectd

###2. Hướng dẫn tạo Dashboard giám sát các host trên Grafana 3.0 Kịch bản : Đã có sẵn các host được giám sát bởi Graphite và Collectd. ####Các bước cài đặt Add Graphite cho Grafana graphite graphite

3: Tên của DataSource

4: Khai báo URL của Graphite

graphite Ấn Test Connection, nếu kết quả trả về như hình nghĩa là đã add source thành công. ####Tạo một Dashboard mới để giám sát các host từ Graphite graphite graphite

Trong bài sẽ hướng dẫn tạo 3 biểu đồ thông dụng:

  • 2.1 Pie Chart : Thích hợp để thể hiện các dạng như RAM, Disk Usage.

  • 2.2 Graphp : Thích hợp để thể hiện các dạng như Network Traffic, CPU Utilization.

  • 2.3 Singlestat : Thể hiện 1 số liệu cụ thể như System Uptime, RAM, Disk Total

####2.1 Pie Chart graphite

Mục 1 : Gerenal

  • 1: Title của biểu đồ
  • 2: Kích thước chiều ngang của biểu đồ
  • 3: Kích thước chiều dài của biểu đồ
  • 4: Thêm thông tin nếu muốn link tới một Dashboard hoăc URL khác
  • graphite

    Mục 2: Metrics

    • 1: Chọn host
    • 2,3 : Chọn thông số muốn hiển thị của host
    • 4: Dùng function alias để đặt tên khác ở ô 5

    graphite

    Thay thế legend name với tên ngắn gọn là FREE

    graphite

    Tạo thêm một query với mục đích hiển thị tổng số dung lượng RAM đã sử dụng.

    • 3: Chọn thống số là memory-buffered

    • 4: Sử dụng function tính tổng là sumSeries(), ở trong ta điền thông số memory-cached, memory-used, hàm sumSeries() sẽ tính tổng 3 thông số là memory-buffer, cached và used, hiển thị tên biểu đồ với tên là USED

    Cách lấy tên đầy đủ cho thống số ở mục 4:

    graphite graphite

    Chọn đơn vị hiển thị là byte và legend name hiển thị trên graph

    ####2.2 Graph graphite

    Mục 1 và 2 cách các thông số vẫn giống vẫn kiểu Pie Chart ( chú ý chọn thông số phù hợp với dạng biểu đồ Graph)

    Mục 3: Axes

    • Mục này để điều chỉnh các thông số ở trục X và Y
    • Ta chọn đơn vị hiển thị là của Network Traffic là kilobits/sec, ở trục Y bên trái

    Mục 4: Legend

    • Mục này để tùy chỉnh các thông số liên quan đến lengend

    • Ta có thể chọn các kiểu hiển thị của legend cũng như các giá trị của lenged

    Chọn Decimals = 2 để các giá trị chỉ lấy 2 đơn vị thập phân sau dấu ","

    ####2.3 Singlestat graphite

    • Mục 1 và 2 các thống số vẫn giống với các kiểu biểu đồ khác

    • Mục 3, thống số ta lấy ở đây là System Uptime nên đơn vị sẽ là second(s)

    Tùy chọn thêm Colonng nếu muốn đặt ngưỡng cho các thông số này.

    Ví dụ Dashboard hoàn chỉnh :

    graphite ###3. Reset admin password Cài đặt database sqlite cho Grafana

    sudo apt-get update
    sudo apt-get install sqlite3 libsqlite3-dev

    Cú pháp reset password admin

    sudo sqlite3 /var/lib/grafana/grafana.db
    
    sqlite> update user set password = '59acf18b94d7eb0694c61e60ce44c110c7a683ac6a8f09580d626f90f4a242000746579358d77dd9e570e83fa24faa88a8a6', salt = 'F3FAxVm33R' where login = 'admin';
    sqlite> .exit

    Lúc này password của user admin đăng nhập trên dashboard sẽ trở lại mặc định là admin