Skip to content

Latest commit

 

History

History
202 lines (135 loc) · 5.91 KB

8.2.Monitor-MySQL.md

File metadata and controls

202 lines (135 loc) · 5.91 KB

Hướng dẫn chi tiết giám sát MySQL bằng OMD

Trước khi thực hiện bước này, vui lòng tham khảo các bài viết trước đó:

Bài viết sẽ hướng dẫn lại cách thêm plugin vào OMD với dịch vụ MySQL.

Các bước thực hiện như sau:

1. Chuẩn bị Plugin

1.1 Chuẩn bị trên host MySQL

Thông tin host MySQL

OS: CentOS 7
IP: 192.168.100.140
Hostname: node1
Service: MySQL
  • Bước 1: Bind địa chỉ của server Database

Sửa file: vi /etc/my.cnf (Ubuntu) hoặc vi /etc/my.cnf.d/server.cnf (CentOS/RHEL) và thêm ở phần [mysqld]

...
[mysqld]
bind-address = 0.0.0.0
...
  • Bước 2: Restart lại dịch vụ
systemctl restart mariadb

hoặc

systemctl restart mysql

  • Bước 3: Tạo user kiểm tra cho OMD

Ở phần này chúng ta cần tạo một USER có quyền USAGE trên host DB (MySQL hoặc MariaDB).

Đăng nhập vào MySQL

mysql -u root -p

Thực hiện câu lệnh sau:

GRANT usage ON *.* TO 'checker'@'%' IDENTIFIED BY '123';
  • checker : Tên của user dùng cho OMD có thể truy xuất vào DB (Tùy chọn)
  • 123 : Mật khẩu của checker (Tùy chọn)

Như vậy là ta đã hoàn thành công việc ở host DB.

1.2 Chuẩn bị trên server OMD

  • Bước 1: Cài đặt các gói đi kèm trên OMD server

    • Trên server OMD sử dụng OS CentOS

    Chúng ta thêm repo của MariaDB.

     vi /etc/yum.repos.d/MariaDB.repo
    
     [mariadb]
     name = MariaDB
     baseurl = http://yum.mariadb.org/10.1/centos7-amd64
     gpgkey=https://yum.mariadb.org/RPM-GPG-KEY-MariaDB
     gpgcheck=1
    

    Cài gói MariaDB-client và DBI, DBD::mysql

     yum install MariaDB-client perl-DBI perl-DBD-MySQL -y
    
  • Bước 2: Cài đặt Plugin trên OMD

    • Kiểm tra plugin

    Chú ý: Thay thế monitoring bằng tên site của bạn.

    Kiểm tra plugin check_mysql_health trong thư mục chứa plugin của OMD. Vì plugin này đã tích hợp sẵn vào OMD.

     cd /opt/omd/sites/monitoring/lib/nagios/plugins
     ll check_mysql*
    

    Nếu chưa có hoặc thiếu, chúng ta tải và thêm vào OMD theo bước sau

     wget https://raw.githubusercontent.com/hoangdh/meditech-ghichep-omd/master/tools/check_mysql_health
     cp check_mysql_health /opt/omd/sites/monitoring/lib/nagios/plugins
    
    • Phân quyền cho plugin
     cd /opt/omd/sites/monitoring/lib/nagios/plugins
     chmod +x check_mysql_health
    
  • Bước 3: Chạy thử plugin để biết cách sử dụng hoặc tham khảo.

     cd /opt/omd/sites/monitoring/lib/nagios/plugins
     ./check_mysql_health --hostname 192.168.100.140 --username checker --password 123 --mode connection-time --warning 3 --critical 5
    

    Chú ý: Thay thế user và password của bạn vào câu lệnh nếu có thay đổi thông tin ở bước tạo user.

    Như vậy, ta thấy script chạy khá ổn. Tiếp đến chúng ta sẽ thêm vào check_mk.

2. Cấu hình trên Web UI

Đầu tiên, chúng ta cài agent lên host DB - MySQL và thêm nó vào OMD theo hướng dẫn.

Thông tin như hình:

Trên Web UI, chúng ta tìm đến WATO · Configuration > Host & Service Parameters và chọn Classical active and passive Monitoring checks

Bấm vào Create rule in folder: để tạo thêm 1 rule mới

Điền thông tin của plugin:

  • Giải thích:
    • 1: Mô tả plugin
    • 2: Tên hiển thị của plugin
    • 3: Câu lệnh sử dụng plugin. Biến HOSTADDRESS được sử dụng để gọi địa chỉ của host mà chúng ta khai báo ở bên trên là IP 192.168.100.140.
     check_mysql_health --hostname $HOSTADDRESS$ --username checker --password 123 --mode connection-time --warning 3 --critical 5 
    
    • 4: Cho phép OMD xử lý, phân tích dữ liệu thu thập được.

Tiếp theo, chúng ta kéo xuống bên dưới và chọn host mysql-01 vừa thêm:

Lưu lại các thông tin vừa cấu hình:

Kiểm tra thông tin, chúng ta chọn Services > All services trên tab View và chọn force check

Như vậy, chúng ta đã giám sát thành công MODE connection-time của server MySQL.

Để check thêm các MODE khác trong plugin với MySQL, chúng ta thao tác như trên và thay thế câu lệnh ở bài viết này, xem file excel để biết thông tin các MODE.