-
Notifications
You must be signed in to change notification settings - Fork 0
/
140521.txt
36 lines (33 loc) · 2.58 KB
/
140521.txt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
* Cơ sở dữ liệu là gì:
- cơ sở dữ liệu của một hay nhiều lĩnh vực ứng dụng, được tổ chức theo một cấu trúc nhất định,
sao cho các chương trình máy tính có thể khai thác, nhằm phục vụ nhiều người sử dụng.
- hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
+ một phần mềm cho phép tạo lập các CSDL cho các ứng dụng khác nhau và điều khiển mọi truy cập tới các CSDL đó.
+ đối với CSDL, hệ quản trị CSDL cho phép:
định nghĩa (xác định kiểu, cấu trúc, ràng buộc dữ liệu)
tạo lập (lưu trữ dữ liệu trên các thiết bị nhớ)
thao tác (truy vấn, cập nhật, kết xuất, ...)
* Các mức thể hiện:
- Mức khunh hình: là phần dữ liệu trong cơ sở dữ liệu mà chúng ta cần sử dụng, chỉ quan tâm đến phần chúng ta cần thôi.
- Mức Logic ( hay là mức khái niệm): là mức này sẽ liệu kê được những gì được lưu trong CSDL và liên kết giữa chúng như thế nào
- Mức vật lý: thiết bị cứng để lưu trữ dữ liệu, hiểu đơn giản là phần cứng như ổ đĩa.
* Lợi ích:
- Lưu trữ thông tin có hệ thống.
- Đảm bảo an toàn dữ liệu.
- Có thể phục vụ nhiều người cùng truy cập tại 1 thời điểm.
- Quản lý dữ liệu dễ dàng: tránh trùng lặp dữ liệu.
- Lưu dữ liệu thành dạng các bảng(table) -> xem dữ liệu dễ dàng hơn.
- Tách biệt giữa các chương trình.
- Có thuộc tính ACID.
* Một vài khái niệm cơ bản:
- Khóa chính: để định danh mỗi bản ghi trong bảng là duy nhất
- Khóa ngoại: được xem như con trỏ trỏ tới khóa chính của bảng khác
- Thuộc tính: là các đặc tính riêng biệt của đối tượng cần quản lí
- Thuộc tính dẫn xuất: là thuộc tính có thể tính toán ra tự các thuộc tính khác
- Bảng: lưu trữ thông tin của đối tượng theo các bản ghi và thuộc tính
- Bản ghi: là 1 hàng trong bảng
- Query: dùng để truy vấn dữ liệu
* Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
- Cấu trúc dữ liệu và tạo bảng
- Truy vấn
- Biểu mẫu, báo cáo.